Россия — одна из самых самых дорогих для студентов стран
Từ
lâu không có gì là bí mật rằng giới trẻ
ngày càng thích nhận được giáo dục đại học ở nước ngoài. Một
số hy vọng sẽ tiết kiệm được tiền, những
người khác đang tìm kiếm một cơ hội để có được nghề hiếm có, và số khác cùng một thời gian muốn học một ngôn ngữ nước ngoài.
Các chuyên gia ước tính khoảng 3 triệu sinh viên đang
theo học tại các trường đại học nước ngoài.
Để giúp học sinh sự lựa chọn đất nước, các chuyên gia của Ngân hàng HSBC
ước tính một năm người nước ngoài học tại các trường đại học ở các nước khác
nhau sẽ chi phí bao nhiêu. Đồng
thời không chỉ tính chi phí của việc học
tập của bản thân (mức trung bình của 10
trường đại học lớn nhất của đất nước), mà còn là chi phí sinh hoạt ở các nước
này.
Trong bảng xếp hạng, Liên bang Nga chiếm vị trí thứ chín. Một năm học tập trong các
trường đại học Nga các chuyên gia của
HSBC ước tính 3131 dollars, còn chi phí sinh hoạt - 6310 dollars.
Nước đắt nhất đối với sinh viên nước ngoài là Australia, chi phí cho
học tập ở một trong những trường đại học lớn nhất phải bỏ ra trung bình 25
nghìn 375 dollars mỗi năm, để sinh hoạt - hơn 13,1 nghìn dollars.
Nhưng cũng có những nước mà ở đó có thể nhận giáo dục rẻ hơn so với ở Nga,
chẳng hạn, chi phí giáo dục trong các trường đại học của Đức, theo HSBC, chỉ có
635dollars. Thêm 5650 dollars trong cùng một năm sẽ phải chi cho sinh hoạt. Tại Tây Ban Nha, giá cao hơn
một chút - 1002 USD và 6004 USD.
Top 10 quốc gia đắt đỏ nhất đối sinh viên nước ngaoif (học phí + chi
phí sinh hoạt trong năm):
1. Úc - 38 nghìn 516 dollars
2. Hoa Kỳ - 35 nghìn 705 dollars
3. Vương quốc Anh - 30 nghìn 325 dollars
4. UAE - 27 nghìn 375 dollars
5. Canada - 26 nghìn 11 dollars
6. Singapore - 24 nghìn 248 dollars
7. Hồng Kông - 22 nghìn 443 dollars
8. Nhật Bản - 19 nghìn 164 dollars
9. Nga - 9 nghìn 441 dollars
10. Trung Quốc - 8 nghìn 766 dollars
Average annual cost of studying abroad for international students1. Úc - 38 nghìn 516 dollars
2. Hoa Kỳ - 35 nghìn 705 dollars
3. Vương quốc Anh - 30 nghìn 325 dollars
4. UAE - 27 nghìn 375 dollars
5. Canada - 26 nghìn 11 dollars
6. Singapore - 24 nghìn 248 dollars
7. Hồng Kông - 22 nghìn 443 dollars
8. Nhật Bản - 19 nghìn 164 dollars
9. Nga - 9 nghìn 441 dollars
10. Trung Quốc - 8 nghìn 766 dollars
Country | Annual fees (USD) | Annual cost of living (USD) | Annual total (USD) |
---|---|---|---|
Australia | 25,375 | 13,140 | 38,516 |
United States | 25,226 | 10,479 | 35,705 |
United Kingdom | 19,291 | 11,034 | 30,325 |
United Arab Emirates | 21,371 | 6,004 | 27,375 |
Canada | 18,474 | 7,537 | 26,011 |
Canada | 18,474 | 7,537 | 26,011 |
Singapore | 14,885 | 9,363 | 24,248 |
Hong Kong | 13,182 | 9,261 | 22,443 |
Japan | 6,522 | 12,642 | 19,164 |
Russia | 3,131 | 6,310 | 9,441 |
China | 3,983 | 4,783 | 8,766 |
Taiwan | 3,270 | 4,987 | 8,257 |
Spain | 1,002 | 6,004 | 7,006 |
Germany | 635 | 5,650 | 6,285 |
Xem thêm tiếng Nga tại đây`
-----
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét