Что можно было купить в СССР на 120 рублей в начале 80-х
Dmitri Chernyshev
Kichbu
theo: mi3ch.livejournal.com
Một bài báo trên tạp chí The New Yorker viết rằng có thể mua được gì ở Liên Xô trong thập niên
tám mươi với mức lương trung bình là
120 rubl.
12.000 hộp diêm (loại 50 que mỗi hộp) , 12.000 cốc nước soda từ máy bán hàng tự động trên
đường phố (loại không có siro), 12.000 bút chì tiêu chuẩn, 12.000 lát bánh mì trong nhà ăn công cộng.
6000 cuộc gọi từ máy điện thoại trên đường phố.
4.000 cốc nước soda với siro, 4.000 cốc nhỏ kvas (0,25 lít ) từ máy bán hàng tự động trên đường phố, 4.000 tờ báo của phần lớn các báo ra hàng ngày ở Liên Xô ( "Pravda", " Leningradskaya Pravda", "Izvestia", "Thể thao Xô Viết", và v.v…), 4.000 chuyến đi tàu điện, 4.000 tách trà (không có đường) cafeteria , 4000 bút chì tiêu chuẩn có tẩy.
4.000 cốc nước soda với siro, 4.000 cốc nhỏ kvas (0,25 lít ) từ máy bán hàng tự động trên đường phố, 4.000 tờ báo của phần lớn các báo ra hàng ngày ở Liên Xô ( "Pravda", " Leningradskaya Pravda", "Izvestia", "Thể thao Xô Viết", và v.v…), 4.000 chuyến đi tàu điện, 4.000 tách trà (không có đường) cafeteria , 4000 bút chì tiêu chuẩn có tẩy.
3.000 chuyến đi trên xe troleibuyt, 3.000 bánh nhân thịt /bắp cải /gan/ khoai
tây/cá / nóng.
2.400 chuyến đi trên tàu điện ngầm/
xe buýt, , 2.400 nhánh thì là / mùi tây, 2.400 bánh mì tròn, 2.400 quả bóng bàn , 2.400 hộp thuốc đánh răng bạc hà, 2.400 cốc hạt hướng
dương.
2.000 cốc lớn kvas (0,5 lít ), 2.000 bưu thiếp , 2.000 cốt lết trong cafeteria, 2.000 gói của vitamin C.
2.000 cốc lớn kvas (0,5 lít ), 2.000 bưu thiếp , 2.000 cốt lết trong cafeteria, 2.000 gói của vitamin C.
1710 cây kem cốc giấy nhỏ, 1.710 lần cắt tóc bằng máy trong tiệm cắt tóc, 1710 đĩa
salad trong cafeteria, 1.710 bóng đèn.
1.500 bánh mật ong, 1.500 sở ghi chép nhỏ, 1.500 ly nước nhựa bạch dương tại cửa hàng thực phẩm.
1.500 bánh mật ong, 1.500 sở ghi chép nhỏ, 1.500 ly nước nhựa bạch dương tại cửa hàng thực phẩm.
1333 cốc kem sữa bọc giấy.
1.200 cốc nước cà chua tại cửa hàng thực phẩm, 1.200 kg muối, 1200 bánh mì cặp xúc xích tại cafeterria, 1.200 kg khoai tây, 1.200 hộp cap mù
tạc.
1091 tờ báo "Literaturnaya gazeta", " 1091 eskimo.
1091 tờ báo "Literaturnaya gazeta", " 1091 eskimo.
1.000 kg cà rốt.
923 quả trứng gà , 923 ổ bánh mì (trắng) bánh mì.
857 gói thuốc lá không đầu lọc "Prima".
800 quả dưa hấu (trong mùa).
750 kg bột mì, 750 gói sữa hộp hình tam giác( 0,5 lít ),
750 ổ bánh mì (đen) tròn lớn.
600 km đi taxi trong thành phố.
545 gói thuốc lá "Belomorkanal".
545 gói thuốc lá "Belomorkanal".
500 vại bia nhỏ (0,25 lít ) trong quán bia ,
500 chai giấm loại nửa lít.
480 ổ bánh mì trắng , 480 vé xem phim, 480 gói bơ thực vật, 480 chai sữa loại nửa lít.
480 ổ bánh mì trắng , 480 vé xem phim, 480 gói bơ thực vật, 480 chai sữa loại nửa lít.
430 chai Pepsi 0,33 lít, 430 gói xà phòng nhập
khẩu.
400 gói thuốc lá đầu lọc "Java "
hoặc "Laika".
360 hộp cá mòi trong nước sốt cà chua.
343 cốc bia lớn (0,5 lít ), 343 chiếc lược nhựa, 343 gói thuốc lá Bungari
"Rodopi" hoặc "Aeroflot".
320 bữa ăn tối gồm ba món trong
cafeterria.
250 hoa tulip tại chợ nông trang, 250 vé số, 250 gói
thuốc lá Bungari "Tu-154 " hoặc "Opal".
219 lon sữa đặc.
170 cây kéo, 170 bút bi.
170 cây kéo, 170 bút bi.
167 hộp nước táo ép loại 3
lít.
160 chiếc lược kim loại.
150 cái chảo gang, 150 gói thuốc lá "BT ".
150 cái chảo gang, 150 gói thuốc lá "BT ".
133 đôi tất , 133 chiếc khăn tay , 133 kg đường.
120 bữa ăn trưa trong cafeterria, 120 ngày cho một chiếc giường trong một căn phòng chung ở khu nghỉ dưỡng tại Biển Đen (vào
mùa cao
điểm).
118 chai "Cabernet".
114 chai rượu vang đỏ khai vị.
109 chai rượu vang trắng, 109 kg chuối (trên lý thuyết; khó mua).
92 cuốn phần một hoặc phần hai sách giáo khoa Tiếng Anh thông dụng nhất ở Liên Xô English (N.A. Bonk ).
118 chai "Cabernet".
114 chai rượu vang đỏ khai vị.
109 chai rượu vang trắng, 109 kg chuối (trên lý thuyết; khó mua).
92 cuốn phần một hoặc phần hai sách giáo khoa Tiếng Anh thông dụng nhất ở Liên Xô English (N.A. Bonk ).
86 kg cam (trên lý thuyết).
80 chai vodka Moscow (0,25 lít), 80 chai
vermouth trắng , 80 tháng thanh toán hóa đơn điện thoại nhà.
73 chai dầu hướng dương.
71 kg xúc xích đã nấu chín "Chanaya".
71 kg xúc xích đã nấu chín "Chanaya".
63 kg thịt kém chất lượng hoặc thịt gà (được gọi là "chim xanh"),
63 đĩa nhạc tiêu chuẩn của hãng "Melody".
50 chai rượu vang trắng "Rkatsitelli".
48 bộ đồ bơi sản uất trong nước.
45 bánh gato kem.
45 bánh gato kem.
42 chai nửa lít vodka Moscow.
41 kg xúc xích đã luộc chính "Doctorskaya".
41 kg xúc xích đã luộc chính "Doctorskaya".
40 kg pho mát ("Nga", "Hà Lan"), 40 bữa ăn tối tại nhà
hàng , 40 đôi giày thể thao sản xuất tại Trung Quốc, 40
cuốn sách mới , 40 cặp vải trãi giường nhập khẩu, 40 tháng hóa đơn tiền điện, 40 quả bóng da.
38 cặp quần huấn luyện, 38 chai porvei nội địa "777".
38 cặp quần huấn luyện, 38 chai porvei nội địa "777".
33 chai Champagne Liên Xô, 38 chai nửa lít vodka
"Pshenichnaya".
30 bộ cờ vua bằng gỗ.
29 chai cognhac ba sao của Liên Xô, 29 chai vodka
"Extra".
28 chảo nhôm.
24 cái bàn là.
18 chiếc gối lông vũ , 18 tấm vải trải giường.
17 chiếc ghế gỗ.
14 đôi dép mùa hè của Trung Quốc.
12 kg kẹo chocolate, 12 chuyến tàu chuyến đi "Leningrad-Moscow".
11 tấm khăn lanh trải bàn.
11 tấm khăn lanh trải bàn.
10 vợt tennis bằng gỗ, 10 chiếc mũ thỏ mùa đông.
9 chiếc ghế xếp.
7 chiếc áo sơ mi.
6-7 chiếc vé máy
bay Leningrad-Moscow.
6 chiếc máy ảnh rẻ
tiền hiệu "Smena".
5 chiếc vé máy bay
đến Biển Đen (Odessa, Simferopol).
4 đôi dày do Liên
Xô sản xuất.
3 máy hút bụi.
2 chiếc xe đạp rẻ
tiền.
1,8 bộ trang phục
do Liên Xô sản xuất.
0,8 cái áo palto do Liên Xô sản xuất.
0,67 vé máy bay đến đầu bên kia của đất nước (Vladivostok), 0,67 quần jean trên thị trường chợ đen (nếu may mắn).
0.6 máy truyền hình đen-trắng loại rẻ tiền.
0,8 cái áo palto do Liên Xô sản xuất.
0,67 vé máy bay đến đầu bên kia của đất nước (Vladivostok), 0,67 quần jean trên thị trường chợ đen (nếu may mắn).
0.6 máy truyền hình đen-trắng loại rẻ tiền.
0,35
máy nghe nhạc "Vega".
0,3 máy lạnh "Minsk".
0,27 máy truyền hình "Elektronika".
0,17 máy truyền hình màu.
0,17 máy truyền hình màu.
0,024 xe ô tô
"Moskovich-412".
0,01-0,0001 đa số các kiểu ô tô khác.
0,01-0,0001 đa số các kiểu ô tô khác.
------
Trước năm 1985 110 rubl là lương khởi điểm của cử nhân mới ra trường. Học bổng của sv Liên Xô (nếu không bị thi lại môn nào, hễ có 1 môn thi lại thì kỳ sau mất học bổng) là 45 rubl (đủ ăn ở mức tương đối tằn tiện), sv LX đạt học bổng Lênin (2 năm đầu 100% điểm giỏi, hễ bị 1 điểm khá là cắt) là 100 rubl, sv ngoại quốc – 90 rubl, sv Việt Nam – 70 rubl (khoảng 55 rubl là ăn tương đối thoải mái), sv Bắc Triều Tiên – 20 rubl để tiêu vặt (gạo, thịt, củ cải muối – lên đại sứ quán mà nhận).
Trả lờiXóa